1. Thuộc tính color
Thuộc tính color sử dụng để thiết lập màu chữ cho văn bản.
Các giá trị của thuộc tính color:
- Mã HEX ( như #ff0000)
- Mã RGB (như rgb(255,0,0) )
- Tên màu (như red, blue…)
Ví dụ: Thiết lập màu chữ nằm trong thẻ <p> là màu da cam:
p{2. Thuộc tính text-align
color: orange;
}
Thuộc tính text-align sử dụng để căn chỉnh nội dung bên trong đối tượng theo chiều ngang.
Các giá trị của thuộc tính text-align:
- left : căn trái.
- right : căn phải.
- center : căn giữa.
- justify : căn đều 2 bên.
Ví dụ: Căn đều 2 bên đối với đoạn văn nằm trong thẻ <p>
p{3. Thuộc tính text-decoration
text-align: justify;
}
Thuộc tính text-decoration sử dụng để thiết lập một số hiệu ứng cho văn bản như gạch chân, gạch ngang…
Các giá trị của thuộc tính text-decoration:
- underline : Gạch chân ký tự.
- overline : Gạch trên ký tự.
- line-throught : Gạch ngang qua ký tự.
- none : Loại bỏ các trường hợp trên.
Ví dụ: Tạo gạch chân cho đoạn văn bản nằm trong thẻ <p>
p{
text-decoration: underline;
}
4. Thuộc tính text-transform
Thuộc tính text-transform sử dụng để thiết lập kiểu chữ in cho văn bản.
Các giá trị của thuộc tính text-transform:
- uppercase : Chữ in hoa.
- lowercase : Chữ in thường.
- capitalize : In hoa chữ cái đầu tiên.
Ví dụ: In hoa các chữ cái đầu tiên của đoạn văn bản nằm trong thẻ <p>
p{5. Thuộc tính text-indent
text-transform: capitalize;
}
Thuộc tính text-indent sử dụng để thiết lập khoảng thụt đầu dòng cho văn bản.
Giá trị của thuộc tính này là giá trị độ dài (px, cm …)
Ví dụ: Tạo khoảng thụt vào đầu dòng cho văn bản nằm trong thẻ <p> 1 khoảng bằng 30px.
p{Nguồn: the gioi web
text-indent: 30px;
}
0 nhận xét:
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.